197/10 Hoàng Văn Thụ, P. 8, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
English Vietnamese

THÔNG BÁO CHIÊU SINH HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

06-02-2023
 
Căn cứ Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động 2015 ngày 25/06/2015 của Quốc Hội số 84/2015/QH13.
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính Phủ Nghị Định sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao Động - Thương Binh và Xã Hội.
Căn cứ quyết định số 1362/QĐ-LĐTBXH của Cục An Toàn Lao Động về việc cấp chứng nhận số 88/2019/GCN đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Công ty TNHH Huấn Luyện An Toàn Khu Vực Phía Nam liên tục tổ chức mở các lớp huấn luyện an toàn – vệ sinh lao động.
 
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KHÓA HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG:
Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
Nhóm 5: Người làm công tác y tế. (Theo Nghị Định 140/2018/NĐ-CP bổ sung sửa đổi NĐ 44/NĐ-CP  hoặc theo TT 19/BYT)
Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
 
NỘI DUNG KHÓA HỌC HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG:
(Dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.)
Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 16 giờ và 4 giờ.
1. Huấn luyện nhóm 1
  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: 
  • Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
  • Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
2. Huấn luyện nhóm 2
  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
  • Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
  • Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
  • Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
  • Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
  • Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
  • Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
  • Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
  • Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
  • Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nhóm 3
  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
  • Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
  • Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
  • Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
  • Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
  • Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
  • Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
  • Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4
  • Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
  • Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
  • Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  • Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
5. Huấn luyện nhóm 5:
 * Theo Nghị Định 44/ 2016/NĐ- CP và 140/2018/NĐ-CP.
  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  • Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm có hạu, biện pháp phòng ngừa;
  • Phương ohaso cải thiện điều kiện lao động;
  • Văn hoá an toàn trong sản xuất kinh doanh.
*  Thông tư 19/2016/TT-BYT 
  • Mục đích, ý nghĩa của sơ cấp cứu banđầu.
  • Những kiến thức cơ bản về sơ cấp cứu ban đầu
  • Kiến thức cụ thể về phương pháp sơ cấp cứu ban đầu
  • Tiếp cận hiện trường tai nạn theo từng bước để đảm bảo an toàn cho sơ cứu viên, nạn nhân và những người xung quanh.
  • Chăm sóc cho nạn nhân theo thứ tự từ tình trạng đe dọa tính mạng đến ít nguy hiểm hơn.
  • Cấp cứu điện giật.
  • Cấp cứu bỏng.
  • Cấp cứu ngạt thở.
  • Cấp cứu ngừng tim.
  • Cầm máu, băng bó vết thương.
  • Cấp cứu tai nạn hóa chất….
  • Hồi sức tim phổi
  • Kỹ thuật ấn tim ngoài lồng ngực
  • Khi nào thì ngưng làm hồi sức tim phổi
6. Huấn luyện nhóm 6:
Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN:
Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỌC AN TOÀN LAO ĐỘNG:
Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng
Ảnh màu 3×4: 01 tấm

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ TRỌN GÓI CHO DOANH NGHIỆP LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH HUẤN LUYỆN AN TOÀN KHU VỰC PHÍA NAM
Địa chỉ: 197/10 Hoàng Văn Thụ, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
Hotline: 0903 102 555

Messenger Zalo